[Phát âm 1] Những âm cần chú ý trong bảng chữ cái Tiếng Nhật

Seduyu 2018-04-03

Views 2

Có một số âm đặc biệt đáng chú ý tôi xin đề cập đến nó cũng như giải thích sự vận động của cơ mồm như sau:\r
\r
Shi し : 2 răng khép lại đầu lưỡi tiếp xúc với lợi trên sau đó phát âm ra chữ shi nặng shị đặc điểm của âm này là tạo ra âm gió\r
\r
Ta た : có 2 cách phát ấm : Tà. và Thà. \r
\r
Tuy nhiên, theo cảm nhận của bản thân thì khuynh hướng người nhật phát âm Thà. nhiều hơn, hoặc tùy vào từ mà cách phát âm cũng khác đi.\r
\r
khi tớ phát âm là Ta thì Kawama sensei bảo là cậu phát âm giống chữ đa\r
\r
Tsu つ : cần khép 2 răng lại đầu lưỡi chạm hàm răng trên sau đó phát âm chự \r
(đính chính: đầu lưỡi chạm hàng răng dưới)\r
\r
Fu ふ:Cách phát âm: tròn mồm rồi phát ra âm hự giống tiếng việt\r
\r
Nếu răng trên chạm môi dưới sẽ tạo ra âm F, tuy nhiên âm fu này ko phải là f, đó chỉ là quy ước trong romaji. \r
\r
Còn nữa

Share This Video


Download

  
Report form